Hot Mùa Hè

Thứ Bảy, 27 tháng 12, 2014

Cài Androi 4.4 kikat lên máy tinh

Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

(GenK.vn) - Không giống như các ứng dụng giả lập khác, ở đây chúng ta sẽ cài đặt thẳng Android 4.4 KitKat lên phân vùng ổ cứng của máy tính.

Khác với các bài viết trước, chúng ta chỉ có thể giả lập hệ điều hành Android chứ không hoàn toàn cài đặt nó và sử dụng một cách “triệt để” và thoải mái. Bài viết này chúng ta sẽ sử dụng phiên bản Android được tạo bởi Android-x86, một dự án không chính thức về việc phát triển các bộ cài đặt Android lên máy tính sử dụng cấu trúc phần cứng Intel x86.
Phiên bản Android mới phát hành Android-x86 là KitKat, và nó khá dễ dàng để cài đặt nếu bạn thực hiện theo các bước sau đây.
Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

Xin vui lòng sao lưu dữ liệu để tránh trường hợp xấu xảy ra trong quá trình thực hiện.
Yêu cầu
- Tập tin ISO của Android-x86, tải về tại đây
- Một USB có dung lượng tối thiểu 04GB
- Một không gian ổ đĩa trống dùng để chứa hệ điều hành sau khi cài đặt, tùy phiên bản mà bạn chuẩn bị không gian trống tối thiểu cho phù hợp, như Froyo – ICS, ổ cứng trống từ 2GB, Jelly Bean 4.2 và 4.3, ổ cứng trống từ 8GB và KitKat 4.4.2, ổ cứng trống từ 10GB.
- Phần mềm UNetbootin, dùng để tạo khá năng boot cho USB, tải về tại đây
Thực hiện
Khởi động UNetbootin lên, đánh dấu vào mục Diskimage và điều hướng đến tập tin ISO vừa tải về của Android-x86.
Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

Nhấn OK để UNetbootin bắt đầu xả nén tập tin ISO vào USB và thiết lập khả năng tự khởi động cho USB.
Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

Sau khi hoàn thành, khởi động lại máy tính và thiết lập ưu tiên khởi động từ USB. Sau khi boot vào USB, bạn hãy nhấn vào lựa chọn Install Android x86 to hard disk.
Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

Tiếp theo bạn tiến hành chọn phân vùng để cài đặt Android-x86. Nếu bạn muốn cài đặt nó lên một phân vùng mới, hãy format nó ngay tại lúc này. Một vài trường hợp bạn sẽ được hỏi về việc cấp phép để cài đặt GRUB Bootloader, hãy đồng ý.
Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

Sau khi cài đặt xong, hãy nhấn vào lựa chọn Run Android-x86 ngay cho “nóng” nhé.
Hướng dẫn cài đặt Android 4.4 KitKat lên máy tính

Thế là xong, chúc bạn thành công.

Thứ Tư, 10 tháng 12, 2014

Download Office 2013 (office 15) Full Crack



Các bạn down bằng 1 trong các link sau:

Link Tenlua.vn => http://tenlua.vn/sinhvienit-net-offi...0b37e328e50d65
Link File.SvIT => http://file.sinhvienit.net/717d111e
Link fshare.vn => 
http://www.fshare.vn/file/TXBSXTZJDT/
Link 4share.vn => http://up.4share.vn/f/3406030d02070104/SinhvienIT.Net---Office2013.32.64.bit.Full.Crack.rar.file
Link share.vnn.vn => http://share.vnn.vn/tai-file-20009935

Hướng dẫn crack
Sau khi tải bộ cài đặt ở trên về, các bạn chọn phiên bản cần cài đặt rồi Mount file Iso ra setup bình thường. Cài đặt xong các bạn click vào file Start-KMSmicro-WO-En.vbs trong thư mục Activator để bắt đầu Crack






Để chương trình tự chạy khoảng vài phút




Nhấn phím t để tiếp tục




Chọn Yes ở cửa sổ Hot address





Mở file activation Help lên, đúng với phiên bản Office bạn install




Chọn tab Office, rồi click vào Active Office 2013 và chờ một lát.




Xong, chúc thành công

Thứ Ba, 9 tháng 12, 2014

Giải Nghĩa Nốt Ruồi Trên Mặt

ông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son .
Cát hung của Nốt ruồi
NỐT RUỒI Ở TRÊN MẶT
-Nốt ruồi ở trán: phú quí.-Trên dỉnh đầu: có uy quyền trong xã hội.-Hai bên tai: gặp tai hoạ-Ngoài lông mày bên trái: tốt.-Trên sống mũi: khắc con-Bên trái mép miệng: bần tiện.-Sát mépmiệng: có tài ăn nói
-Trên trán bên trái gần tóc: có nhiều đời chồng
-Đuôi miệng bên trái nhưng nằm sát miệng: khẩu thiệt, thị phi, bần tiện.-Trong môi trên bên trái: sát con, hoặc hoạ ách.-Trên miệng bên phải ngay lỗ mũi: bần tiện
-Trên lông mày phía chót của lông mày: hưởng lộc hoặc có chồng sang.- Ngay nhân trung: sanh con đôi- Gần nhân trung: đông con-Trong con mắt bên trái: hại chồng
- Giữa cằm: không tốt, không hùn hạp với ai được
- Dưới mắt trái ngay dưới: chồng chết sớm, nếu dàn ông có thì khóc con.- Nằn ở tai phải: có hiếu.- Dưới cằm bên trái gần giữa: sẽ có của.- Cánh mũi bên trái: bần tiện.- Dưới mí mắt bên trái màu trắng: hoạ ách
-Trên môi bên trái: khẩu thiệt.-Gần nhân trung bên trái: sống lâu.-Gần tóc mai bên trái chỗ tai màu nâu: không nên đi xa.-Mắt đi ra gần tay trái, trên mắt: hại chồng
NỐT RUỒI TRÊN THÂN THỂ
-Nằm ở eo bên hông phải: thông minh
-Sau dầu chỗ gáy gần đường mương: thuận lợi khi giao tiếp với bên ngoài
-Hai bên vai màu hồng: hậu vận phát đạt
Đưới cổ bên trái: xấu, bần tiện, trở ngại đường đời
-LÒng bàn tay phải gần ngón út: quý tử
-Giữa yết hầu: không tốt, bần tiện-Eo bên tay trái: thông minh-Nốt ruồi chung quanh ngực: phú quý
-Ở bụng phía bên mặt: quý nhân phù hộ
- Dưới ngực bên phải gần bụng: làm việc như ý
-Trên lưng tay phải gần vai: con người rộng rãi
-Ở cổ giữa hai vai: trí tuệ-Phía sau chỗ bả vai tay phải: có nhiều tài vặt.-Nốt ruồi ở hai khuỷu tay: giàu có, phú quý.-Nốt ruồi ở dầu khuỷu tay: tai ách.-Trong hai cánh tay: bị tai nạn bất ngờ.-Phía trên sau hai bắp vế: phúc đức.-Ở đỉnh đầu gối: có nhiều tài sản.-Ở ống chân: bôn ba đau khổ.-Trên nhũ hoa: có nhiều con cái.-Giữa nhũ hoa: phúc thọ.- Dưới nhũ hoa: có nhiều tiền của-Ngay rốn: phúc lộc, quý tử.-Nằm ở uy đầu: sống lâu
Cát hung của nốt ruồi theo bộ vị như hình vẽ trên:
1. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
2. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
3. Khắc cha mẹ. Thường mất cha mẹ lúc còn trẻ tuổi
4. Người có cuộc sống bình đạm, không bon chen
5. Người có đạo đức
6. Sống rất thọ,cuộc đời sung túc nếu có cả nốt ruồisố 2
7. Số may mắn, làm việc thường lúc nào cũng thành công
8. Nốt ruồi đại phú, có nhiều tiền bạc, tài của
9. Nốt ruồi quí, thường có danh vọng, địa vị cao trong xã hội
10. Người biết xuôi theo thời, thường được người có thế lực đỡ đầu
11. Nốt ruồi thị phi. Dễ bị liên quan trong các vụ kiện tụng, thưa gởi, tiếng đồn xấu ..
12. Nốt ruồi đại kiết. Cuộc đời thường gặp nhiều may mắn
13. Khắc cha. Thường cha chết trước mẹ
14. Nốt ruồi ly hương. Phải rời xa quê quán lập nghiệp mới thành công
15. Nốt ruồi tha hương. Thường sống xa nhà , khi chết cũng ở xứ khác
16. Nốt ruồi Thiên-Hình. Dễ bị thương tật, hay xãy ra tai nạn
17. Thường có nhiều tiền bạc. Làm chơi ăn thiệt
18. Nốt ruồi cô quả. Thường sống độc thân, có gia đình cũng không lâu bền hoặc không hạnh phúc
19. Nốt ruồi kém may mắn. Thường không thành công trong cuộc đời. Khi chết xa quê hương
20. Thường làm về các nghề sản xuất như công kỹ nghệ, hoặc chăn nuôi, trồng trọt. Không có số làm thương mại
21. Nốt ruồi triệu phú. Giàu nhỏ nhờ làm việc nhiều và biết cần kiệm.
22. Nốt ruồi công danh. Thi cử dễ đậu cao, thường làm việc các nghề chuyên môn, cần bằng cấp
23. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
24. Nốt ruồi phú quí. Tốt về cả công danh lẫn tài lực
25. Thường thân cận với những người quyền quí hay giàu có
26. Nốt ruồi đa nghệ. Nghề nào làm cũng dễ thành công
27. Nốt ruồi xui xẻo
28. Làm ăn dễ thất bại. Không nên mưu sự lớn
29. Nốt ruồi thiên lộc. Làm chơi ăn thiệt, thường có của trên trời rơi xuống
30. Nốt ruồi khôn ngoan,biết lợi dụng thời cơ để kiếm lời
31. Nốt ruồi phá gia. Làm ăn hay gặp trở ngại đến mức phá sản. Cẩn thận về cờ bạc
32. Nốt ruồi tai nạn, dễ bệnh hoạn, tai nạn
33. Dễ bị tai nạn, thương tích
34. Tiền kiết hậu hung. Làm ăn trước tốt sau xấu. Chớ nên làm những việc có tính cách ngắn hạn như áp phe, mánh mun, sale, ..
35. May mắn. Cuộc đời ít rủi ro, thường được nhiều người giúp đỡ
36. Nốt ruồi phú. Làm giàu nhanh chóng
37. Tính người hung dữ, hay kiếm chuyện, hay gây rắc rối
38. Dễ gặp tai nạn vì bất cẩn
39. Tốt về mọi mặt từ sự nghiệp đến tình cảm
40. Tiền hung hậu kiết. Công việc thường có trở ngại lúc đầu, nhưng càng về sau càng tốt, giàu có
41. Hay gặp rủi ro, thất bại
42. Hay bị thương tích, thân thể thường có thương tật, tì vết.43. Nốt ruồi xui xẻo
44. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình
45. Phát đạt. Làm ăn dễ thành công46. Nốt ruồi xui xẻo
47. Nốt ruồi ly hương. Làm ăn có lúc phát rất mạnh, nhưng cuộc đời dễ bị phá sản
48. Hay bị tai bay vạ gởi, không làm mà chịu
49. Nốt ruồi phân ly. Vợ chồng, nhân tình dễ xa cách
50. Khắc con cái, sinh nhiều nuôi ít
51. Sát thê, vợ chồng dễ phân ly
52. Khắc cha. Xa cha sẽ khá hơn
53. Hay gặp tai họa, rủi ro
54. Khắc mẹ. Số không sống gần mẹ. Vợ chồng cũng dễ phân ly
55. Kém may mắn, cuộc đời hay gặp những chuyện hung dữ, kẻ ác
56. Khắc con cái. Thường không sống gần con. Sinh nở khó khăn
57. Sát thê. Vợ chồng dễ phân ly
58. Tính tham lam. Có tật ăn cắp vặt
59. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình bất chính
60. Thông minh và khôn ngoan. Học ít hiểu nhiều
61. Số dễ bị tai nạn
62. Thông minh, sống rất thọ. Tiền bạc trung bình
63. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
64. Nốt ruồi quan tụng. Trong đời hay xảy ra chuyện lôi thôi về kiện tụng
65. Khắc cha. Thường mất cha hoặc sống xa cha từ nhỏ
66. Thông minh, học ít hiểu nhiều. Sống rất thọ
67. Nốt ruồi cô độc. Thường phải ly hương, xa gia đình, xa vợ con
68. Dễ bị tai nạn về nước và lửa
69. Nói nhiều, hay bị người ghét vì ăn nói. Nói không cẩn thận và không nghĩ đến cảm giác người khác
70. Ngồi lê đôi mách, hay để ý chuyện của người khác
71. Tính xấu, thường hà tiện và tham lam
72. Con cái, người dưới hay bị hoạn nạn
73. Nốt ruồi tuyệt tự, khó có con
74. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
75. Dễ bị tai nạn về sông nước
76. Tính xấu, tham lam, lòng dạ không ngay thẳng
77. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
78. Nốt ruồi thị phi. Họa đến từ miệng, thần khẩu hại xác phàm
79. May mắn, làm ăn, công việc luôn có người giúp
80. Thông minh, nhạy bén, thi cử dễ đổ cao
81. Nốt ruồi Hòa Lộc. Tiền hết lại có, không bị túng thiếu
82. Nốt ruồi ngoại tình, đa tình. Nam cũng như nữ, đều dễ ngoại tình
83. Nốt ruồi phú. Thường giàu có nhờ làm ăn được nhiều người giúp đỡ
84. Nốt ruồi may mắn. Cuộc đời thường may mắn, dễ kiếm tiền
85. Dễ bị phá sản vì thiên tai hay chiến tranh
86. Nốt ruồi hoạnh phát. Thường có tài lộc, của vô rất nhanh
87. Nốt ruồi lãng mạn. Nam cũng như nữ đều thích chuyện tình ái, chăn gói. Thường có nhiều quan hệ cùng lúc
88. Nốt ruồi trác táng. Dễ sa ngã vào rượu chè, hút sách ..
89. Khôn ngoan, thông minh, tính tình rộng rãi
90. Số sung sướng, không giàu nhưng nhàn hạ, hưởng thụ.
91. Nốt ruồi bình an. Cuộc đời không sợ tai nạn
92. Dễ bị người khác cướp giật, sang đoạt tài sản
93. Nốt ruồi phong lưu. Thường có đời sống xa hoa, hưởng thụ
94. Giàu có và khôn ngoan. Hay gặp may mắn về tài lộc
95. Thường có danh vọng, địa vị trong xã hội

Thứ Hai, 1 tháng 12, 2014

Nâng Cấp Domain Và Gia Nhập Domain

Nâng Cấp Domain Và Gia Nhập Domain

Cài đặt và cấu hình Active Directory
1. Nâng cấp server thành domain controller

Có hai cách để nâng cấp server thành domain controller

+ Dùng tiện ích manage your server trong administrative tools

+ Vào start /run/ dcpromo

Cài đặt:

a) Thiết lập địa chỉ IP:

Khi cài đặt Active Directory trên Windows Server 2003 bạn nên cài đặt DNS trước với các thiết lập chuẩn:

- Địa chỉ IP đặt là địa chỉ tĩnh và địa chỉ DNS là địa của chính máy mình.

-Vào card mạng thiết lập địa chỉ IP cho máy của chúng ta. Có thể thiết lập như sau:




Chọn OK.

Quá trình đặt IP hoàn tất.

b) Cài đặt


Chọn menu StartàRun. Nhập DCPROMO trong hộp thoại Run và nhấn nút OK.


Khi hộp thoại Active Directory Installation Wizard xuất hiện.

Bạn nhấn Next để tiếp tục.


Chương trình xuất hiện hộp thoại cảnh báo DOS,WINDOWS 95 và WIN NT SP3 trở về trước sẽ bị loại khỏi miền Active Directory dựa trên Windows server 2003.Bạn chọn Next để tiếp tục.




-Domain Controller for a New domain:Tạo ra Domain Controller đầu tiên trong Domain.

- Additional domain Controller …: là lựa chọn để cài đặt thêm một máy chủ DC vào cho một Domain

Ở đây bạn chọn Option: Domain Controller for a New Domain.-->Next để tiếp tục.




Lựa chọn Optionsomain in a new forest .Rồi nhấnà Next tiếp tục quá trình cài đặt.




Trong bước này hệ thống yêu cầu bạn là: Máy chủ Domain Controller này quản lý Domain tên là gì tôi gõ: thanhkhanh.com

-Nhấnà Next để tiếp tục,






-Lựa chọn NetBIOS name cho Domain. NetBIOS name chính là tên của Domain xuất hiện khi client đăng nhập vào hệ thống.Bạn để mặc định.

Rồi nhấnàNext để tiếp tục quá trình cài đặt.




-Bạn cần phải lựa chọn nơi chứa thư mục NTDS cho quá trình Replications của hệ thống Domain Controller.Nhấn àNext để tiếp tục.




-Bạn cần phải thiết lập nơi lưu trữ thư mục SYSVOL đây là thư mục bắt buộc phải để trong Partition định dạng NTFS, với tác dụng chứa các dữ liệu để Replication cho toàn bộ Domain Controller trong Domain.Nhấn àNext để tiếp tục quá trình cài đặt.




-Bước này hệ thống sẽ hiển thị các thông tin về DNS đã được cấu hình chuẩn chưa và các thông tin về Domain.Nếu hệ thống báo lỗi bạn cần phải cài đặt và thiết lập DNS lại.

-Ở bước này bạn chọn Install and configure the DNS server on this computer,and set this computer to use this DNS server as its preferred DNS server.




-Domain Function Level có 4 Mode là:

- Mix Mode là Active Directory được tạo ra bởi cả Windows NT Server, Windows 2000 Server, và Windows 2003 Server. Trong Mode này Active Directory không có một số tính năng cao cấp của Windows Server 2000, và Windows Server 2003, nhưng bạn sẽ phải buộc cài Mode này khi bạn Joint hệ thống windows 2003 mới vào hệ thống Windows NT cũ đang hoạt động.

- Native Mode: Active Directory được tạo trên nền tảng Windows Server 2000 và Windows Server 2003 nên có gần như đầy đủ hết các tính năng cao cấp của Active Directory

- Interim Mode: được tạo ra bởi Windows NT và Windows Server 2003 tương tự như Mix Mode

- 2003 Mode: Là mode cao nhất hỗ trợ đầy đủ nhất toàn bộ các tính năng của Windows Server 2003.

- Ở đây trong bước này tôi chọn là mode Native

Sau đó bạn nhấn àNext để tiếp tụcquá trình cài đặt.






Hệ thống yêu cầu bạn thiết lập Password trong Restore Modeà Next để tiếp tục quá trình

Sau đặt Password bạn nhấn Next hệ thống sẽ cho bạn hiển thị toàn bộ thông tin như:

- NetBIOS name ở đây là thanhkhanh.com

- Folder chứa dữ liệu của Active Directory là NTDS ở đâu

- Tương tự vậy các folder SYSVOL

- Hệ thống sẽ thông báo là Password đăng nhập vào Domain của User Administrator sẽ tương tự như Password đăng nhập của User Administrator trước khi cài Active Directory.




Ở trên là toàn bộ đã thiết lập mà tôi đã chọn.Nhấn àNext để tiếp tục quá trình cài đặt.





Nhấn Next bắt đầu tiến hành cài đặt Active Directory.

Đợi vài phút cho đến khi hệ thống thong báo hoàn thành và yêu cầu khởi động lại là bạn đã hoàn tất quá trình cài đặt Active Directory trên máy chủ Windows Server 2003.





Chọn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt.



2) Gia nhập domain:

Ở đây máy chủ của chúng ta là máy windows server 2003 với domain: thanhkhanh.com

* Cấu hìnhIP

IP address: 192.168.111.2

Subnet mask: 255.255.255.0

Preferred DNS server:192.168.111.2

Và 1 máy con cần gia nhập domain là máy windows XP

* Cấu hình IP:

IP address: 192.168.111.1

Subnet mask 255.255.255.0

Preferred DNS server 192.168.111.2

* Bây giờ chúng ta sẽ thiết lập các cài đặt để cho máy con WIN XP gia nhập vào domain thanhkhanh.com

Ta thực hiện các bước như sau trên máy Windows XP:

- Bạn right click vào biểu tượng My Computer chọn Properties




Cửa sổ System Properties xuất hiện. bạn chọn TAB Computer Name

Hiện tại máy đang ở Workgroup. Click chuột cào change để gia nhập domain.






Trong TAB Computer name Changes bạn click chuột check vào domain và gõ: thanhkhanh.com

Và click More để ghi tên đầy đủ của máy chủ domain, sau đó OKà OK



Xuất hiện thong báo yêu cầu nhập User Name và password của máy domain thanhkhanh.com



Và chon OK để máy thực hiện công việc gia nhập domain cho máy con XP, khi nào xuất hiện hộp thoại



Nghĩa là bạn đã thực hiện thành công, bạn chọn OK


Máy tính yêu cầu bạn Reset lại mát tính, bạn chon OK



Đây là cấu hình của máy con sau khi gia nhập domain thanhkhanh.com